Nhập học tháng 4 (Khóa 1 năm/Khóa 2 năm) | 140 học sinh |
---|---|
Nhập học tháng 7 (Khóa 1.9 năm) | 40 học sinh |
Nhập học tháng 10 (Khóa 1.5 năm) | 80 học sinh |
Nhập học tháng 1 (Khóa 1.3 năm) | 40 học sinh |
Nhập học tháng 4
Nhận hồ sơ từ 01/9 ~ 31/10 năm trước
Nhập học tháng 7
Nhận hồ sơ từ 10/12 năm trước ~ 10/02 cùng năm
Nhập học tháng 10
Nhận hồ sơ từ 01/03 ~ 28/04 cùng năm
Nhập học tháng 1
Nhận hồ sơ từ 10/06 ~ 10/08 năm trước
※Nếu nhiều người nộp hồ sơ, thời hạn nhận hồ sơ sẽ kết thúc sớm hơn dự định.
※Về kỳ nhập học tháng 1, trong trường hợp đã đủ học sinh, trường sẽ không nhận thêm nữa.
20,000Yên. Đóng bằng cách chuyển khoản ngân hàng hoặc thanh toán bằng thẻ khi nộp hồ sơ. Về phương pháp thanh toán học phí, xin hãy xem tại mục [ Thanh toán học phí ] trên trang chủ của
trường.Nếu trường không nhận được tiền hoặc không đóng tiền trong thời gian nộp hồ sơ thì coi như đã hủy.
Phí thủ tục gửi tiền do người gửi tiền chịu.
Phí xét hồ sơ nhập học đã thu dù bất kì lý do gì cũng sẽ không trả lại.
Đơn xin nhập học | |
---|---|
Giấy ghi lý do du học | Viết bằng tiếng mẹ đẻ hoặc tiếng Anh. |
Bản thăm dò ý kiến | |
Bản đồng ý du học | |
Bằng tốt nghiệp THPT hoặc đại học hoặc các loại bằng tốt nghiệp. | Không chấp nhận bản photo. Chấp nhận bản photo công chứng. Đối với những người còn đang đi học thì gửi giấy chứng nhận sắp tốt nghiệp có ghi rõ ngày dự định tốt nghiệp, và sẽ nhanh chóng gửi bằng tốt nghiệp ngay khi tốt nghiệp.Trường hợp nghỉ giữa chừng ở bậc học cuối cùng thì nộp giấy chứng nhận đang học hoặc nghỉ học giữa chừng. |
Giấy chứng nhận kết quả học tập của các năm học đại học hoặc cấp 3. | Không chấp nhận bản photo. Chấp nhận bản photo công chứng.Những người dự thi các kì thi cấp quốc gia thì nộp bản photo bảng thành tích đó. |
Bản copy hộ chiếu | Người có hộ chiếu phải nộp bản copy hộ chiếu. Người mà trước đó đã từng đi Nhật thì phải nộp bản copy tất cả các trang in tem xuất nhập cảnh vào Nhật trước đó. |
4 tấm hình | 4cm×3cm, chụp chính diện, nửa thân trên, hình mới nhất chụp trong vòng 3 tháng. Ghi họ tên và quốc tịch vào mặt sau hình. |
Giấy khám sức khỏe | Bác sĩ ghi, kí tên vào mẫu giấy qui định của trường. |
※Chỉ những người liên quan phần dưới đây phải nộp
Giấy chứng nhận thành tích và giấy chứng nhận đi học do trường theo học khi ở Nhật cấp. | Chỉ những người đã từng học, du học ở Nhật. |
---|---|
Bản photo (cả mặt trước và mặt sau) thẻ lưu trú của người thân đang sống ở Nhật (thẻ ngoại kiều) hoặc sổ hộ khẩu. | Chỉ những người có người thân đang sống tại Nhật. |
A:Trường hợp người thân chi trả học phí, sinh hoạt phí không sống ở Nhật.
Giấy chi trả chi phí | Người chi trả phải tự ký tên và viết ngày ký. Viết số tiền sinh hoạt phí bình quân hàng tháng sẽ gửi cho học sinh vào cột sinh hoạt phí. Giấy chứng nhận với danh nghĩa công ty không có hiệu lực. |
---|---|
Chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng của người chi trả | Phải ghi rõ số tiền, ngày tháng, phải có chữ kí, con dấu của kế toán ngân hàng. Giấy chứng nhận với danh nghĩa công ty không có hiệu lực. |
Giấy chứng nhận đang làm việc của người chi trả (trường hợp a hoặc b như dưới đây) |
a.Giấy chứng nhận đang làm việc do nơi làm việc cấp đối với trường hợp là nhân viên công ty. b.Trường hợp là người kinh doanh cá thể hoặc kinh doanh công ty là giấy có tên công ty và họ tên người chi trả như giấy phép kinh doanh, bản sao giấy đăng kí... |
Giấy chứng minh quan hệ thân tộc giữa người chi trả với người xin học. | Những giấy tờ có thể chứng minh mối quan hệ giữa người chi trả với người xin học như bản sao hộ tịch hoặc giấy khai sinh… |
Giấy chứng minh thu nhập hàng năm của người chi trả | Giấy chứng nhận nộp thuế ghi các khoản thu nhập hàng năm của cá nhân người chi trả hoặc giấy chứng nhận do công ty cấp (giấy ghi các khoản thu nhập hàng năm của cá nhân người chi trả) |
B:Trường hợp người thân chi trả học phí, sinh hoạt phí sống ở Nhật.
Giấy chi trả chi phí | Người chi trả phải tự ký tên và viết ngày ký. Viết số tiền sinh hoạt phí bình quân hàng tháng sẽ gửi cho học sinh vào cột sinh hoạt phí. |
---|---|
Chứng nhận số dư tiền gửi của người chi trả | |
Sổ hộ khẩu (Juminhyo) | Ghi đầy đủ các thành viên trong gia đình. |
Giấy chứng nhận mối quan hệ thân tộc giữa người chi trả với người xin học. | Những giấy tờ có thể chứng minh mối quan hệ giữa người chi trả với người xin học như bản sao hộ tịch hoặc giấy khai sinh… |
Giấy chứng nhận đang làm việc của người chi trả (Trường hợp a hoặc b hoặc c dưới đây) |
a.Giấy chứng nhận đang làm việc do nơi làm việc cấp đối với trường hợp là nhân viên công ty. b.Giấy chứng nhận đang làm việc và bản sao đăng kí công ty đối với trường hợp là người kinh doanh công ty. c.Giấy chứng nhận đang làm việc tự viết và đơn xin xác nhận có dấu biên nhận của nhân viên thuế (Sẽ trả lại vào ngày hôm sau). |
Giấy chứng nhận các khoản thu nhập hàng năm của người chi trả. | Giấy chứng nhận thuế do cơ quan cấp làng, xã, quận, huyện cấp (giấy tờ ghi các khoản thu nhập hàng năm)(Kazei shomeisho) |
C:Trường hợp người chi trả là bản thân người nộp đơn xin học
Giấy chi trả chi phí | Người nộp đơn xin học phải tự ký tên và viết ngày ký. Viết số tiền sinh hoạt phí bình quân hàng tháng sẽ chuẩn bị vào cột sinh hoạt phí. |
---|---|
Chứng nhận số dư tiền gửi của người nộp đơn xin học | Phải ghi rõ số tiền, ngày tháng, phải có chữ ký, con dấu của kế toán ngân hàng. |
Giấy chứng nhận đang làm việc của bản thân người xin học. | |
Giấy chứng nhận thu nhập hàng năm của bản thân người xin học | Giấy chứng nhận nộp thuế ghi các khoản thu nhập hàng năm của cá nhân người nộp đơn xin học hoặc giấy chứng nhận do công ty cấp. (giấy tờ ghi các khoản thu nhập hàng năm của cá nhân người nộp đơn xin học) |